Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1)....... this taboo question, or put it to others in moment of weakness or confidentiality, you (2)..........well have heard some or all of the (3)....... It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining something to a small child. Or it’s the satisfaction of (4).........well done, the sense of achievement behind the clinching of an important (5)......... I worked as a bus conductor once, and I can’t say I (6)........the same as I staggered along the swaying gangway trying to (7).........out tickets without falling over into someone’s lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the (8)........., what about farmers? It is the conservation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and a sense of status say those (9)............ have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet recognized their leadership (10).........Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I suspect, and say this under my (11)........, that most of us work rather as Mr. Micawber lived, hoping for something to (12)....up. We’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together the (13).......... and open that little shop we always dreamed of, or go (14).......the world, or spend more time in the garden. Once day we’ll get that (15)...........we deserve, but until then at least we have something to do. And we are so busy doing it that we won’t have time to wonder why.
(1)
A. propose
B. meditate
C. consider
D. launch

Đáp án C

-> C: consider smt (v) cân nhắc, xem xét, suy nghĩ về vấn đề gì; propose (v) đề nghị, đề xuất, đưa ra; meditate (v) trầm ngâm, trầm tư, suy tư về điều gì (+on smt); meditate revenge (v) trù tính việc trả thù; launch (v) bắt đầu, khai trương (1 tổ chức kinh doanh mới, 1 chương trình mới)

Câu trong bài “Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1)....... this taboo question – đã bao giờ bạn tự hỏi là bạn đang lao động để làm gì chưa? Nếu đã có những lúc bạn suy nghĩ về câu hỏi “không đáng hỏi này” …”
(2)
A. might
B. perhap
C. will
D. should

Đáp án A

-> A: “might + V” dùng để chỉ ra khả năng có thể xảy ra của sự việc/ phỏng đoán
(3)
A. below
B. rest
C. following
D. latter

Đáp án C

-> C: the following: những thứ sau đây (theo sau đó là những câu mang tính chất liệt kê); smt + below (vd: the questions below – những câu hỏi dưới đây); the rest: vật/ người còn lại; the latter: vật/người thứ 2 trong số 2 vật /người được đề cập đến (vd: Regarding captain and major, the latter rank is higher – nói về cấp bậc thượng úy và thiếu tá thì cấp bậc thứ hai vẫn cao hơn); the latter part of smt: phần sau của cái gì (vd: the latter part of the book – phần sau của quyển sách). Vì sau “the following” có thể có hoặc ẩn danh từ -> chọn C
(4)
A. a work
B. a job
C. a task
D. an effort

Đáp án B

-> B: loại A vì “work” là danh từ không đếm được; loại D vì ta không dùng “do an effort” nên cũng không có “an effort well done”; “task” và “job” đều phù hợp về mặt ngữ pháp; tuy nhiên trong câu này ta cần 1 danh từ có tính khái quát là “job – công việc khó/dễ”; còn “task” chỉ dùng để nói về những nhiệm vụ có tính chất ngắn hạn và khó khăn
(5)
A. deal
B. position
C. job
D. engagement

Đáp án A

-> A: the clinching of a deal (n) việc kí kết thành công 1 thỏa thuận; position (n) vị trí (công việc); job (n) công việc; engagement (n) sự cam kết, sự hứa hẹn, sự hứa hôn
(6)
A. enjoyed
B. wished
C. hoped
D. felt

Đáp án D

-> D: để chọn được đáp án cho câu này ta phải dựa vào nghĩa của cả đoạn, ta có:
Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1)....... this taboo question, or put it to others in moment of weakness or confidentiality, you (2)..........well have heard some or all of the (3)....... It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining something to a small child. Or it’s the satisfaction of (4).........well done, the sense of achievement behind the clinching of an important (5)......... I worked as a bus conductor once, and I can’t say I (6)........the same as I staggered along the swaying gangway trying to (7).........out tickets without falling over into someone’s lap – đã bao giờ bạn tự hỏi bạn đang làm việc vì cái gì chưa? Nếu đã có lúc bạn suy nghĩ về câu hỏi “không nên hỏi” này hay băn khoăn thay người khác (vd: họ làm việc để làm gì?) trong lúc bạn cảm thấy mệt mỏi hay tin vào một điều gì khác, rất có thể bạn đã nghe về một vài hoặc tất cả những điều ssau đây. Đó là vì tiền, tất nhiên là thế, khi nói câu này chắc vài người sẽ vừa nói vừa cười như thể là đang giải thích cho một đứa trẻ vậy. Hoặc là vì cảm giác thỏa mãn khi hoàn thành tốt công việc, vì vị ngọt của thành quả sau khi kí kết được 1 thỏa thuận quan trọng. Tôi đã có lần làm một người soát vé trên xe buýt và tôi không thể nói rằng tôi cũng có cảm giác (thỏa mãn …như trên) tương tự khi tôi phải đi loạng choạng dọc theo lối đi hẹp trên xe buýt cố gắng …………vé mà không ngã vào đùi ai đó tình huống đưa ra ở đây là “cái cảm giác cố gắng để hoàn thành việc của người thu vé tháng chẳng giống với “the sense of achievement behind the clinching of an important deal” gì cả -> chọn D
(7)
A. make
B. turn
C. issue
D. give

Đáp án D

-> D: give out smt (v) đưa cái gì ra, phát cái gì ra (trao tận tay); issue (v) phát hành (báo); turn (v) lật (trang sách), bật (công tắc điện); make (v) làm
(8)
A. one
B. case
C. question
D. former

Đáp án B

-> B: that is the case – điều đó đúng; That/It is not the case (trang trọng hơn)= That/It is not true

Câu trong bài “It’s the company of other people perhaps, but if that is the (8)........., what about farmers? – có lẽ điều này cũng xảy ra tương tự với những người khác, nhưng nếu đó đúng thì với những người nông dân thì sao?
(9)
A. people
B. must
C. who
D. to

Đáp án C

-> C: chỗ trống cần điền 1 đại từ quan hệ chỉ người -> chọn C

Câu trong bài “Work is power and a sense of status say those (9)............ have either attained these elusive goals or feel aggrieved that nobody has yet recognized their leadership (10).........– công việc là sức mạnh và công việc chỉ ra cho ta thấy những người đã đạt được những mục tiêu lớn hoặc cảm thấy buồn phiền rằng vẫn chưa có ai nhận ra ….lãnh đạo của họ
(10)
A. qualities
B. status
C. property
D. requirements

Đáp án A

-> A: ta có “leadership qualities – năng lực lãnh đạo; status (n) trạng thái, tình trạng; property (n) tài sản; requirements (n) yêu cầu
(11)
A. oath
B. suspicion
C. breath
D. pressure

Đáp án C

-> C: say smt under one’s breath (v) nói thì thầm, lẩm nhẩm cái gì; oath (n) lời thề, lời tuyên thệ; to be under oath (v) tuyên thề (trước tòa); suspicion (n) sự nghi ngờ; to be under suspicion (v) bị nghi ngờ làm điều gì sai trái; pressure (n) áp lực; to be under pressure (v) bị áp lực, phải chịu nhiều áp lực câu trong bài “Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I suspect, and say this under my (11)........, that most of us work rather as Mr. Micawber lived, hoping for something to (12)....up – Hoặc chúng ta có thể đổ lỗi tất cả lên một ai khác, gia đình hay người thu thuế. Tôi hoài nghi và chỉ thì thầm điều này rằng hầu hết chúng tôi đều làm việc cũng giống như lão Micawber sống, đều hi vọng cho điều gì đó sẽ …

Chú ý: Mr. Micawber được dùng để chỉ chung cho những người nghèo khổ nhưng luôn sống lạc quan và mong chờ cho những điều tốt đẹp hơn/vận may sẽ đến
(12)
A. move
B. turn
C. ease
D. end

Đáp án B

-> B: turn up (v) xuất hiện, đến, tới; move up (v) di chuyển lên; ease up/off (v) trở nên bớt gay gắt, dịu đi; end up (v) kết thúc, lãnh nhận cái gì đó (vd: if you don’t stop putting too much money in stock , sooner or later you will end up going bankrupt”
(13)
A. resources
B. opportunities
C. rest
D. money

Đáp án D

->D: để “open that little shop – mở cửa hàng nhỏ đó” thì nhất thiết phải có “money-tiền”. Các đáp án không phù hợp trong văn cảnh này “resource – tài nguyên”; opportunity – cơ hội; rest (n) sự nghỉ ngơi, những cái còn lại;

Chú ý, trong đoạn này có cụm từ “win the pools (v) thắng cược tỉ số bóng đá”; ngoài ra ta còn có “do the football pools (v) tham gia cá cược tỉ số trận đấu bóng đá; scrape together the money (v) kiếm tiền, chắt chiu, gom góp tiền;
(14)
A. round
B. over
C. into
D. to

Đáp án A

-> A: go around the world (v) đi du lịch quanh thế giới
(15)
A. ambition
B. station
C. vocation
D. promotion

Đáp án D

-> D: promotion (n) việc thăng chức, sự đề bạt, sự khuyến khích; ambition (n) đam mê; hoài bão; station (n) ga, trạm; vocation (n) thiên hướng, năng khiếu/ sự yêu thích tự nhiên (với 1 lĩnh vực/ môn học nào đó: vd: she has little vocation for teaching – cô ấy có ít năng khiếu về dạy học);

Đi với từ “deserve – xứng đáng được nhận” thì chỉ có D là phù hợp nhất về mặt ý nghĩa
Câu trong bài “Once day we’ll get that (15)...........we deserve, but until then at least we have something to do. And we are so busy doing it that we won’t have time to wonder why – rồi có lúc chúng ta nghĩ rằng chúng ta sẽ có được những sự đề bạt/ thăng tiến mà chúng ta xứng đáng được nhận, nhưng để cho đến được lúc đó thì ít nhất bây giờ chúng ta phải có việc gì để làm đã. Và chúng ta phải bận rộn làm việc để không còn thời gian mà băn khoăn tại sao (lại phải làm việc nữa)”