Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Researchers in communication show that more feelings and intentions are (1) _______ and received nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% (2) _______ message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (3) _______. Humans use nonverbal communication because:
1.Words have limitations: There are (4) _______ areas where nonverbal communication is more (5) _______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.
2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner (6) _______ while verbal messages deal basically with outside world.
3. Nonverbal message are likely (7) _______ more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as easily as spoken words.
4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits (8) _______ can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.
5. A separate communication channel is necessary to (9) _______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal (10) _______.
(1)
A. mailed
B. posted
C. sent
D. thrown

Đáp án C

1. Đáp án C
A. mailed: được gửi qua đường bưu điện
B. posted: được thông báo
C. sent: được gửi
D. thrown: được ném
Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ.
(2)
A. through
B. off
C. in
D. for

Đáp án B

2. Đáp án B
A. through: qua, thông qua
B. of: của
C. in: trong
D. for: cho
Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ
(3)
A. exrpressions
B. thoughts
C. gestures
D. postures

Đáp án A

3. Đáp án A
A. expressions: sự biểu đạt
B. thoughts: suy nghĩ
C. gestures: điệu bộ ,cử chỉ
D. posture: tư thế, dáng điệu
Dịch: còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ.
(4)
A. sum
B. great deal
C. numerous
D. amount

Đáp án C

4. Đáp án C
A. sum: tổng số
B. great deal of + N : rất nhiều
C. numerous (adj): nhiều, đông đảo
D. amount of + N: số lượng
Đáp án B và C bị loại vì không có giới từ “of” đi cùng.
Dịch: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ
(5)
A. effect
B. effectiveness
C. effectively
D. effective

Đáp án D

5: Đáp án D
A. effect (n) : ảnh hưởng
B. effectiveness (n) : sự có hiệu lực
C. effectively (adv): hiệu quả
D. effect (adj): hiệu quả
Ở đây sau is ta cần chọn một tính từ nên chỉ có thể chọn D
Dịch: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả hơn giao tiếp bằng ngôn ngữ.
(6)
A. words
B. feelings
C. shows
D. sorrows

Đáp án B

6. Đáp án B
A. words: từ ngữ
B. feelings: cảm xúc
C. shows: sự bày tỏ, sự phô trương
D. sorrows: nỗi buồn
Dịch: Tín hiệu phi ngôn ngữ rất mạnh: những tín hiệu phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong
(7)
A. be
B. being
C. been
D. to be

Đáp án D

7. Đáp án D
be likely + to V: có lẽ, có thể
(8)
A. why
B. that
C. what
D. when

Đáp án C

8. Đáp án C
A. why: tại sao
B. that: cái mà
C. what: những gì
D. when: khi
Dịch: Những tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn tả được những cảm xúc không phù hợp với sự trang trọng: nghi thức xã hội hạn chế những gì có thể nói, nhưng tín hiệu phi ngôn ngữ có thể truyền đạt những suy nghĩ.
(9)
A. help
B. have
C. make
D. get

Đáp án A

9: Đáp án A
A. help: giúp
B. have: có
C. make: khiến
D. get: đạt được
Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp
(10)
A. signs
B. sight
C. signals
D. signatures

Đáp án C

10. Đáp án C
A. signs: dấu hiệu, biểu hiện
B. sight: tầm nhìn
D. signals: tín hiệu
D. signatures: chữ kí
Dịch: một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản.
Dịch bài
Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ. Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ. Con người sử dụng giao tiếp phi ngôn ngữ vì:
1. Từ ngữ có những giới hạn: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả hơn giao tiếp bằng ngôn ngữ, đặc biệt là khi chúng ta giải thích hình dạng, hướng đi, tính cách được thể hiện qua phi ngôn ngữ.
2. Tín hiệu phi ngôn ngữ rất mạnh: những tín hiệu phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong trong khi các thông điệp bằng lời nói về cơ bản giải quyết với thế giới bên ngoài.
3. Thông điệp phi ngôn ngữ có thể chân thực hơn: bởi vì những hành vi phi ngôn ngữ không thể được kiểm soát dễ dàng như những từ ngữ được nói ra.
4. Những tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn tả được những cảm xúc không phù hợp với sự trang trọng: nghi thức xã hội hạn chế những gì có thể nói, nhưng tín hiệu phi ngôn ngữ có thể truyền đạt những suy nghĩ.
5.Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp: một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản.