...................
• It's easy. You have to...................out unnecessary words in some of the sentences.
• The vehicle looked a bit strange at the show. It was a...................between a car and a motorcycle.
• It didn't...................his mind that Louise was a spy working for the Israelis.

Đáp án đúng:
Kiến thức về từ vựng
*Xét các chỗ trống:

- Câu (1): chỗ trống cần điền là một động từ nguyên thể do cấu trúc “have to + V (bare): phải làm gì”
- Câu (2): chỗ trống cần điền là một danh từ do đứng sau mạo từ “a”
- Câu (3): chỗ trống cần điền là một động từ nguyên thể do đứng sau trợ động từ “did”
=> Từ phù hợp vừa là danh từ vừa là động từ
*Xét nghĩa của các câu:
- Câu (1): Dễ thôi. Bạn phải gạch bỏ những từ không cần thiết trong một số câu.
- Câu (2): Chiếc xe trông hơi lạ tại triển lãm. Đó là sự kết hợp giữa ô tô và xe máy.
- Câu (3): Anh ta không hề nghĩ tới việc Louise là gián điệp làm việc cho người Israel.
=> Từ cần điền là: cross /krɒs/ (v): đi qua, vượt qua, băng qua; cắt ngang nhau, chéo nhau
cross /krɒs/ (n): nét đánh dấu; sự giao thoa, lai tạo, kết hợp…
*Notes:
- Phrasal verb: cross out: gạch chéo
- Collocation: cross one’s mind: loé lên, tự dưng xuất hiện trong đầu bạn, nghĩ tới trong thời gian ngắn
Số bình luận về đáp án: 0