(28)
Đáp án đúng: A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. others = other + N(s): có chức năng là một đại từ và có thể làm chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
B. another+ N(số ít) hoặc đứng một mình: cái/người khác
C. other+ N(số nhiều): những cái khác/ người khác
Ngoài ra: other + N(không đếm được)
D. the other: cái còn lại, người còn lại trong hai
Ta có: Từ cần điền là một đại từ theo sau nó không có bất kì một danh từ nào và mang nghĩa là những cái khác => dùng “others”
Tạm dịch: Over the last few years, more organizations /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail /ˈriːteɪl/, healthcare and (28) others which have not only gradually dominated /ˈdɒmɪneɪt/ the market but also earned huge profits. (Trong vài năm qua, nhiều tổ chức đã bắt đầu phát triển và ứng dụng AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm giáo dục, viễn thông, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và những lĩnh vực khác, không chỉ dần chiếm lĩnh thị trường mà còn thu về lợi nhuận khổng lồ.)