(6)ask applydemand tell
The late, late flight to London

Passengers travelling on a flight from Washington to London were in __________(1) a very long wait. They had already been waiting eight uncomfortable hours for take – off, only to be __________(2) that the flight was __________(3) even further. The cabin crew advised passengers to take pillows and blankets from the overhead lockers in __________(4) to sleep inside the airport terminal. Many passengers __________(5) their tempers and fights broke out. People shouted and __________(6) information. A member of the staff panicked and called airport security guards. A __________(7) lucky passengers were put on alternative flights, __________(8) about 100 others spent the next day in the airport. Many people missed connecting flights and would be delayed for several days. First – class passengers were not fortunate. They were put __________(9) in luxury hotels and provided with food and drink. Other passengers had to be content, with vouchers for a meal, as the airline staff were not able to find hotels with enough rooms to accommodate them. One woman carried a silver horseshoe for __________(10). As she said, “It didn’t work this time!”
(6)
A. ask
B. apply
C. demand
D. tell
• Bài dịch tham khảo:

Những hành khách đi chuyến bay từ Washington tới London đang phải đối mặt với việc chờ đợi lâu. Họ đã phải chờ 8 tiếng đồng hồ chẳng hề thoải mái trước khi máy bay cất cánh, để rồi được thông báo rằng chuyến bay bị hoãn thêm. Các nhân viên cabin đã khuyên các hành khách nên lấy gối và chăn từ tủ ở bên trên để ngủ ở phòng đón khách của sân bay. Nhiều hành khách đã mất bình tĩnh và những vụ đánh lộn đã xảy ra. Hành khách hò hét và đòi hỏi thông tin. Một nhân viên bị hoảng loạn và phải gọi đội bảo vệ của sân bay. 1 vài hành khách may mắn được đưa lên những chuyến bay khác, dù vậy còn khoảng 100 người sẽ phải mất thêm 1 ngày nữa ở sân bay. Nhiều người đã lỡ những chuyến bay trung gian và sẽ bị hoãn trong vài ngày nữa. Những hành khác đi vé hạng nhất thì may mắn hơn. Họ được cho ở trong các khách sạn sang trọng và được cung cấp đồ ăn và đồ uống. Các hành khách khác phải tự bằng lòng với những phiếu giảm giá mua đồ ăn, vì đội nhân viên hàng không không tìm được các khách sạn đủ phòng trống cho họ ở. Một người phụ nữa mang theo mình một chiếc móng ngựa bạc như một vật may mắn. Bà nói “Lần này có lẽ chiếc móng không hiệu quả.”

Đáp án C

To demand sth: đòi hỏi, yêu cầu có được cái gì
Loại các đáp án khác vì không phù hợp về nghĩa và cấu trúc:
To ask for sth = to demand sth: đòi hỏi có được cái gì
To apply for sth: đăng kí (1 công việc …)