B: "It's the ______ that counts, Benjamin. Your grandmother spent a lot of time making it for you."">
B: "It's the ______ that counts, Benjamin. Your grandmother spent a lot of time making it for you."">
A: "But I wanted a toy for my birthday, not a sweater."
B: "It's the ______ that counts, Benjamin. Your grandmother spent a lot of time making it for you."
Đáp án đúng: D
Kiến thức về thành ngữ
A. bomb /bɒm/ (n): bom
B. berry /'beri/ (n): quả mọng; trứng cá; trứng tôm
C. pace /peis/ (n): bước; nhịp độ tiến triển, tiến độ
D. thought /θɔ:t/ (n): sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ; quan điểm, quan niệm
Ta có:
It's the thought that counts: cho dù hành động không được hoàn hảo nhưng mục đích, ý định là điều quan trọng nhất; có tấm lòng
=> Đáp án D đúng.
Tạm dịch:
A: "Nhưng tôi muốn một món đồ chơi cho ngày sinh nhật của mình, không phải một chiếc áo len."
B: "Quan trọng là tấm lòng, Benjamin. Bà của bạn đã dành rất nhiều thời gian để đan nó cho bạn."
Note:
sweater /'swetə[r]/ (n): áo len
count /kaʊnt/ (v): có giá trị, có tầm quan trọng; được tính đến
spend time/money (on) doing st: sử dụng, dùng thời gian/tiền làm gì