ChấtĐộ tan trong nước (g/L)Nhiệt độ nóng chảy (oC)?910718?350801
Sử dụng kiến thức về năng lượng phân li hợp chất ion (Epl), hãy gám chất thích hợp vào các ô có dấu ?."> ChấtĐộ tan trong nước (g/L)Nhiệt độ nóng chảy (oC)?910718?350801
Sử dụng kiến thức về năng lượng phân li hợp chất ion (Epl), hãy gám chất thích hợp vào các ô có dấu ?."> a) Tính ion trong liên kết của các hợp chất giảm dần theo thứ tự: MgCl<sub>2</sub>, AlCl<sub>3</sub>, SiCl<sub>4</sub>. ?

a) Tính ion trong liên kết của các hợp chất giảm dần theo thứ tự: MgCl2, AlCl3, SiCl4. Giải thích. Cho ZMg = 12; ZAl = 13; ZSi = 14.
b) Độ tan trong nước (g/L) ở 20oC và nhiệt độ nóng chảy (oC) của NaCl và RbCl như sau:
ChấtĐộ tan trong nước (g/L)Nhiệt độ nóng chảy (oC)
?910718
?350801

Sử dụng kiến thức về năng lượng phân li hợp chất ion (Epl), hãy gám chất thích hợp vào các ô có dấu ?.

Đáp án đúng:
a) Hiệu độ âm điện của hai nguyên tố liên kết với nhau càng lớn, liên kết càng phân cực, bản chất ion của liên kết càng lớn.
Mg, Al, Si đều liên kết với Cl. Độ âm điện tăng dần theo thứ tự Mg < Al < Si (xét cùng chu kì 3, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần).
Vậy bản chất ion của MgCl2 > AlCl3 > SiCl4.
b)
ChấtĐộ tan trong nước (g/L)Nhiệt độ nóng chảy (oC)
RbCl910718
NaCl350801

Nhiệt độ nóng chảy và độ tan của hợp chất ion phụ thuộc nhiều vào năng lượng phân li (Epl).
Epl càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và độ tan càng thấp.
Ta có: bán kính ion Rb+ > bán kính ion Na+ (vì Na, Rb cùng nhóm IA, Na thuộc chu kì 3, Rb thuộc chu kì 5) và điện tích ion Rb+ = điện tích ion Na+

Epl(RbCl) < Epl(NaCl)
Vậy nhiệt độ nóng chảy của NaCl > nhiệt độ nóng chảy của RbCl.
Độ tan trong nước của NaCl < độ tan trong nước của RbCl.
Số bình luận về đáp án: 0