Na → Na+; Cl → Cl
Mg → Mg2+; S → S2–
Al → Al3+; O → O2–
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành."> Na → Na+; Cl → Cl
Mg → Mg2+; S → S2–
Al → Al3+; O → O2–
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành."> a) Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Na → Na+; Cl → Cl– Mg → Mg2+?

a) Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+; Cl → Cl
Mg → Mg2+; S → S2–
Al → Al3+; O → O2–
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.

Đáp án đúng:
HD:
a) Phương trình biểu diễn sự hình thành các ion từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+ + 1e; Mg → Mg2+ + 2e; Al → Al3+ + 3e.
Cl + 1e → Cl; S + 2e → S2–; O + 2e → O2–
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
• Na: 1s22s22p63s1; Na+: 1s22s22p6.
• Mg: 1s22s22p63s2; Mg2+: 1s22s22p6.
• Al: 1s22s22p63s23p1; Al3+: 1s22s22p6.
→ Nhận xét: các cation đều có cùng cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm Ne.
• Cl: 1s22s22p63s23p5; Cl: 1s22s22p63s23p6.
• S: 1s22s22p63s23p4; S2–: 1s22s22p63s23p6.
• O: 1s22s22p4; O2–: 1s22s22p6.
→ Nhận xét: các anion Cl và S2– đều có cùng cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm Ar; anion Cl có cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm Ne.
☆ Nhận xét chung: tất cả các ion đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6.
Số bình luận về đáp án: 0