Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tại thời điểm T0 + 0,30 van nhĩ thất đóng.
II. Tại thời điểm T0 + 0,30 van động mạch chủ mở.
III. Tại thời điểm T0 + 0,40 van nhĩ thất đóng.
IV. Tại thời điểm T0 + 0,40 van động mạch chủ đóng.">
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tại thời điểm T0 + 0,30 van nhĩ thất đóng.
II. Tại thời điểm T0 + 0,30 van động mạch chủ mở.
III. Tại thời điểm T0 + 0,40 van nhĩ thất đóng.
IV. Tại thời điểm T0 + 0,40 van động mạch chủ đóng."> Bảng dưới đây thể hiện sự thay đổi áp lực máu (mmHg) ở tâm nhĩ trái, tâm thất trái và cung động mạch chủ trong một chu k?

Bảng dưới đây thể hiện sự thay đổi áp lực máu (mmHg) ở tâm nhĩ trái, tâm thất trái và cung động mạch chủ trong một chu kỳ tim bình thường của một loài linh trưởng. T0 là thời điểm bắt đầu của một chu kì tim.

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tại thời điểm T0 + 0,30 van nhĩ thất đóng.
II. Tại thời điểm T0 + 0,30 van động mạch chủ mở.
III. Tại thời điểm T0 + 0,40 van nhĩ thất đóng.
IV. Tại thời điểm T0 + 0,40 van động mạch chủ đóng.

Đáp án đúng: A
Tất cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A.
I, II đúng. Tại thời điểm T0 + 0,30 van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở. Vì áp lực tâm thất và áp lực cung động mạch chủ đạt cao nhất và có giá trị bằng nhau, chứng tỏ lúc này áp lực máu ở tâm thất cao đủ để làm mở van động mạch chủ, máu từ tâm thất được đẩy lên động mạch. Do tâm thất co nên làm đóng van nhĩ thất.
III, IV đúng. Tại thời điểm T0 + 0,40 van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ đóng. Vì áp lực tâm nhĩ đang tăng, áp lực tâm thất đang giảm chứng tỏ lúc này tâm nhĩ đang giãn và máu đang từ tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ, van nhĩ thất đóng. Áp lực cung động mạch chủ giảm tức tâm thất đã dừng cung cấp máu lên cung động mạch chủ, chứng tỏ van động mạch chủ cũng đang đóng.
Số bình luận về đáp án: 0