a) Xác định chất khử, chất oxi hóa, môi trường trong phản ứng trên.
b) Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng calcium oxalate được phân lập từ 10,0 mL một mẫu máu phản ứng vừa đủ với 24,2 mL KMnO4 9,56 × 10–4 M. Tính số miligam calcium trong một mililit mẫu máu trên.">
a) Xác định chất khử, chất oxi hóa, môi trường trong phản ứng trên.
b) Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng calcium oxalate được phân lập từ 10,0 mL một mẫu máu phản ứng vừa đủ với 24,2 mL KMnO4 9,56 × 10–4 M. Tính số miligam calcium trong một mililit mẫu máu trên.">
Calcium oxalate (CaC2O4) không tan trong nước. Tính chất này đã được sử dụng để phân lập và xác định lượng ion Ca2+ tron?
Calcium oxalate (CaC2O4) không tan trong nước. Tính chất này đã được sử dụng để phân lập và xác định lượng ion Ca2+ trong máu. Calcium oxalate phân lập từ máu được hòa tan trong acid và được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 theo phản ứng:

a) Xác định chất khử, chất oxi hóa, môi trường trong phản ứng trên.
b) Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng calcium oxalate được phân lập từ 10,0 mL một mẫu máu phản ứng vừa đủ với 24,2 mL KMnO4 9,56 × 10–4 M. Tính số miligam calcium trong một mililit mẫu máu trên.
Đáp án đúng:
a, Chất khử:

, chất oxi hóa:

, môi trường H
+
Phản ứng:

b, Số mol KMnO
4 = 24,2.10
-3 . 9,56.10
-4 = 2,31.10
-5 mol
Theo phản ứng:

Ta có