Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung ?
Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với
A. 46%.
B. 20%.
C. 19%.
D. 45%.

Đáp án C

Giải: Quy đổi hỗn hợp (H) thành Me, Fe, CO3 và NO3 ta có sơ đồ:

\(\underbrace {H\left\{ \begin{array}{l}Mg\\Fe\\C{O_3}:0,08\\N{O_3}\end{array} \right.}_{30g} + HCl \to X\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}\\F{e^{n + }}\\N{H_4}^ + :a\\C{l^ - }:1,02\end{array} \right.}_{54,33g} + \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}NO:b\\{H_2}:c\\C{O_2}:0,08\end{array} \right.}_{6,78g} + {H_2}O\).

+ Natri cuối cùng đi về NaCl ⇒ nHCl pứ = nNaOH = 1,02 mol.

⇒ mHCl pứ = 37,23 gam ⇒ BTKL ta có nH2O = 0,34 mol.

+ PT theo mX – mH là: 44a + 62b = 7,08 (1).

+ PT bảo toàn hiđro: 4a + 2c = 0,34 (2).

+ PT theo khối lượng khí thoát ra: 30b + 2c = 3,26 (3).

● Giải hệ (1) (2) và (3) ra có a = 0,02, b = 0,1 và c = 0,13.

+ Đặt ∑nMg = x và ∑nFe = y ta có:

+ PT theo ∑(mMg + mFe): 24x + 56y = 30 – 0,08×60 – (0,02+0,1)×62 = 17,76 (3).

+ PT theo tổng khối lượng oxit thu được: 40x + 80y = 26,4 (4).

● Giải hệ (3) và (4) ⇒ ∑nFe/H = y = 0,24 mol.

⇒ nFe kim loại/H = 0,24 – 0,08 – \(\dfrac{0,12}{2}\) = 0,1 mol.

⇒ %mFe/H = \(\dfrac{5,6 \times 100}{30}\) ≈ 18,667% ⇒ Chọn C