Cho a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro là 20,?
Cho a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro là 20,72 và hỗn hợp rắn Y trong đó oxi chiếm 18,239% khối lượng. Cho chất rắn Y tác dụng với HNO3 dư thu được 3,136 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 82,8 gam muối khan. Hấp thụ hỗn hợp khí X vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol NaOH và a mol Na2CO3 thu được dung dịch T và có khí thoát ra. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m+m1 gần nhất với
A. 76  
B. 75  
C. 77
D. 74 

Đáp án A

Giải: ► Quy Y về Fe, Cu và O với số mol lần lượt là x, yz.

Bảo toàn electron: 3x + 2y = 2z + 0,14 × 3 || %mO = \(\dfrac{{16z}}{{56x + 64y + 16z}}\) = 0,18239.

Muối khan gồm Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 ⇒ mmuối = 242x + 188y = 82,8(g).

||⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,08 mol; z = 0,29 mol.

⇒ nFe2O3 = 0,14 mol; nCuO = 0,08 mol ⇒ m = 28,8(g).

► CO + [O] → CO2 ⇒ nCO2 = nO mất đi = nO/hhbđ – nO/Y = 0,21 mol.

Dùng sơ đồ đường chéo: nCO ÷ nCO2 = (44 – 41,44) ÷ (41,44 – 28) = 4 ÷ 21.

⇒ (a – 0,21) ÷ 0,21 = 4 ÷ 21 ⇒ a = 0,25 mol ⇒ ∑nC max/T = 0,21 + 0,25 = 0,46 mol.

∑nNa/T = 0,2 + 0,25 × 2 = 0,7 mol ⇒ nNa : nC = 1,52 ⇒ T chứa 2 muối.

► Đặt nNa2CO3 = a; nNaHCO3 = b ⇒ nNa = 2a + b = 0,7 mol; nC = a + b = 0,46 mol.

||⇒ giải hệ có: a = 0,24 mol; b = 0,22 mol ⇒ T + BaCl2 thu được 0,24 mol BaCO3.

⇒ m1 = 47,28(g) ||⇒ m + m1 = 76,08(g) ⇒ chọn A.