Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn?
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Cho phép lai P: ♂\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) × ♀\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng là 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
Cho phép lai P: ♂\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) × ♀\(\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng là 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.I đúng. Tỉ lệ \(\dfrac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) = 16% = 0,16 → Giao tử ab = 0,4. Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
II sai. Thân thấp, hoa đỏ (aa,B-) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
III đúng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng (A-,bb) xác suất thuần chủng = \(\dfrac{{0,5 - \sqrt {0,16} }}{{0,5 + \sqrt {0,16} }}\) = \(\dfrac{1}{9}\).
IV đúng. Lấy 1 cây thân cao, hoa đỏ xác suất thuần chủng = \(\dfrac{{0,16}}{{0,5 + 0,16}}\)= \(\dfrac{8}{{33}}\).