Cho biết công thức hoá học của một số loại phân đạm tương ứng như sau: Phân Ure: (NH4)2CO; Phân nitrate: KNO3; Phân đạm sulfate: (NH4)2SO4; Phân đạm nitrate amôn: NH4NO3.
a. Hãy tính hàm lượng nitrogen trong các loại phân đạm nói trên.
b. Tính lượng phân đạm mỗi loại cần cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha. Biết rằng để thu 100 kg thóc cần 1,2 kg N. Hệ số sử dụng nitrogen ở cây lúa chỉ đạt 70%. Trong mỗi ha đất trồng lúa luôn có khoảng 15 kg N do vi sinh vật cố định đạm tạo ra.

Đáp án đúng:
a. Muốn tìm hàm lượng nitrogen trong mỗi loại phân thì phải xác định khối lượng phân tử của mỗi loại phân đó.
- Phân Ure có khối lượng phân tử = 2 × (14+4) + 12 + 16 = 62.
Hàm lượng N trong phân ure là = = = 43,75%.
- Phân nitrate có khối lượng phân tử = 39 + 14 + 3 × 16 = 101.
Hàm lượng N trong phân nitrate là = = = 14%.
- Phân sunphat có khối lượng phân tử = 2 × (14+3) + 32 + 4 × 16 = 130.
Hàm lượng N trong phân sunphat là = = = 21%.
- Phân nitrate amôn có khối lượng phân tử = 14 + 4 + 14 + 3 × 16 = 80.
Hàm lượng N trong phân nitrate amôn là = = = 35%.
b. Tính lượng phân mà cây cần bón
- Lượng phân N cần bón để đạt năng suất 65 tạ/ha = kg N
- Lượng phân N có sẵn trong đất là 15kg, vậy chỉ cần cung cấp lượng phân N là: 111,43 - 15 = 96,43kg N
* Dùng phân urê chứa 43,75% N phải bón: (kg)
* Dùng phân nitrate (KNO3) chứa 14% N) phải bón: = 688,78 (kg)
* Dùng phân sunphat chứa 21% N thì phải bón = = 459,1 (kg)
* Dùng phân amôn nitrate: NH4NO3 chứa 35%N thì phải bón lượng phân là
= = 275,5 (kg).
Số bình luận về đáp án: 8