Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (như hình vẽ). Hãy cho
biết mỗi kiểu chu kỳ tương ứng với một trong bốn loại tế bào nào dưới đây? Giải thích.
Loại 1: Tế bào biểu bì ở người.
Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila.
Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
Đáp án đúng:
- Chu kỳ D - Loại 1: Tế bào biểu bì ở người.
D- Nguyên phân với các giai đoạn diễn ra bình thường G1- S - G2 - M - Phân chia tế bào chất → ứng với kiểu phân chia của tế bào điển hình → tế bào biểu bì ở người.
- Chu kỳ A - Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
A- Không có G1 và G2, chỉ có pha S, M và phân chia tế bào chất - điều này phù hợp với sự phân cắt của hợp tử khi đang di chuyển trong ống dẫn trứng (tăng số lượng tế bào nhưng hầu như không tăng về kích thước khối phôi để phôi di chuyển trong ống dẫn trứng được dễ dàng) → ứng với tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào
- Chu kỳ C - Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila.
C- Không có pha M và phân chia tế bào chất trong khi pha S vẫn diễn ra bình thường do đó DNA được nhân đôi nhiều lần tạo ra NST khổng lồ → ứng với tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm.
- Chu kỳ B - Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
B- Không có phân chia tế bào chất chỉ có nhân đôi và phân chia nhân tạo ra tế bào có nhiều nhân → ứng với kiểu phân chia của mốc nhầy khi tạo hợp bào.