Cho các nội sung sau:
1. Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P.
2. Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1.
3. Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã thu được Fa có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
4. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
Số nội dung đúng là
Đáp án đúng: B
- Trong quy luật di truyền của Menden, khi cho P thuần chủng về 1 cặp tính trạng tương phản ta có:
P: AA x aa
→ F1: 100% Aa
F1 x F1 : Aa x Aa → F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa (TLKH: 3/4 A_ : 1/4 aa)
→ Vậy Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P → (1) đúng.
- Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, ta có:
TH1: F2 x F2: Aa x Aa → F3: 3/4 A_ : 1/4 aa
TH2 : F2 x F2 : AA x AA → F3: 100% AA (Kiểu hình giống P)
→Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có: kiểu hình 1/3 (AA) cho F3 đồng tính giống P : 2/3 (Aa) cho F3 phân tính 3 : 1. → (2) sai.
- Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 ta có:
+ TH1: AA x aa → 100% Aa
+ TH2: Aa x aa → 1 Aa : 1 aa
→ Có kiểu gen giống P (aa) hoặc giống F1 (Aa) → (3) đúng.
- Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn: xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. → (4) sai.
Số phương án đúng: (1) , (3)
→ Đáp án B.