(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khi CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe–Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là
"> (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khi CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe–Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là
"> Cho các phản ứng sau:<div>a. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H<sub>2</sub> ở catot.</div><div>b. Dùng khi CO (dư) khử CuO nung

Cho các phản ứng sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khi CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe–Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng: C
Giải: (a) Đúng.

(b) Đúng vì CuO + CO Cu + CO2.

(c) Sai vì Ni không bị ăn mòn.

(d) Đúng vì Cu tác dụng với Fe2(SO4)3 (Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4)

⇒ không sinh ra rắn còn Ag thì không tác dụng ⇒ chỉ còn Ag.

(e) Sai vì Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ⇒ chứa 1 muối Fe(NO3)2.

||⇒ (a), (b) và (d) đúng ⇒ chọn C.

Số bình luận về đáp án: 2