Cho các phát biểu sau:
1. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 và lắc đều dung dịch, hiện tượng quan sát được là : lúc đầu có kết tủa keo xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm.
2. Trong phân tử HNO3, N có hoá trị V và số oxi hoá +5.
3. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
4. Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 không tạo ra N2O5.
5. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dd HNO3 đặc là dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra.
6. Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành màu đen.
7. Cho S tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng. Lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl2 dư thấy có hiện tượng: vừa có kết tủa, vừa có khí bay lên.
Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng: B
HD:.
1) Đúng. Nhỏ từ từ NH3 vào dd CuSO4 ban đầu tạo kết tủa Cu(OH)2 dạng keo màu xanh lam. Vì NH3 dư nên NH3 hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm [Cu(NH3)4 ](OH)2.
2) Sai. Trong phân tử HNO3, N có số oxi hóa +5 và hóa trị IV.
3) Đúng.
4) Đúng.
5).Sai. Cu phản ứng với HNO3 tạo muối CuSO4 có màu xanh và khí NO không màu, nhưng NO sinh ra sẽ phản ứng trực tiếp với O2 có trong không khí tạo khí NO2 màu nâu đỏ.
6) Sai. Axit HNO3 kém bền, ngay ở nhiệt độ thường, khi có ánh sáng, dung dịch HNO3 đặc đã bị phân hủy một phần giải phóng khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch axit có màu vàng.
7) Sai.S phản ứng với dung dịch HNO3 tạo axit H2SO4 và có khí NO2 thoát ra → cho BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng tạo kết tủa BaSO4.
Chọn đáp án B.

Số bình luận về đáp án: 9