Cho các phát biểu: (a) Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (to) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng. (b) Muối ?
Cho các phát biểu:
(a) Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (to) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng.
(b) Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
(c) Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm.
(d) Muối nitrat thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.
(e) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4: 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(f) Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nitơ trong công nghiệp.
(g) Các muối photphat đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Đáp án B

Giải: (a) 3CuO (đen) + 2NH3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3Cu (đỏ) + N2↑ + 3H2O ⇒ sai vì khử CuO.

(b) NH4+ + OH \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) NH3↑ + H2O ⇒ đúng.

(c) NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH || NaOH → Na+ + OH.

⇒ NaOH làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

⇒ làm giảm độ tan của NH3 ⇒ dùng NaOH rắn để làm khô NH3 được.

(d) Đúng vì H+ + NO3 + ?e → sản phẩm khử + H2O.

(e) GIẢ SỬ có 4 mol NaNO3 ⇒ có 1 mol Cu || NaNO3 → Na+ + NO3.

3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O ⇒ Cu hết, NO3 dư.

(f) Sai vì trong công nghiệp, N2 được điều chế bằng cách

chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

(g) Sai, các muối photphat thường không tan trong H2O.

||⇒ (b), (c), (d) và (e) đúng ⇒ chọn B.