Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit ?
Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 12,24) gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng dư, thu được 42,38 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
A. 43,26%.
B. 37,08%.
C. 49,40%.
D. 32,58%.
Đáp án B
Giải: ► TH1: a = 0 ⇒ nCO2 = nH2O ⇒ X, Y và Z đều là đipeptit.⇒ ∑mắt xích = 2 × 3 = 6 ⇒ ∑số O = 6 + 3 = 9 < 12 ⇒ loại.
► TH2: a ≠ 0 ⇒ nCO2 > nH2O ⇒ X, Y và Z đều chứa ít nhất 3 mắt xích
⇒ ∑mắt xích ≥ 9 || Mà ∑số O = 12 ⇒ ∑mắt xích = 12 – 3 = 9
⇒ cả 3 đều là tripeptit. Quy E về C2H3NO, CH2, H2O.
Đặt nH2O = x; nCH2 = y ⇒ nNaOH = nC2H3NO = 3x.
Bảo toàn khối lượng: m + 40.3x = m + 12,24 + 18x
⇒ x = 0,12 mol ⇒ nH2O = 0,12 mol; nC2H3NO = 0,36 mol.
Muối gồm 0,36 mol HOOC-CH2-NH3Cl và CH2 ⇒ nCH2 = 0,16 mol.
⇒ nX = nY = nZ = 0,12 ÷ 3 = 0,04 mol ⇒ ∑gốc CH2 = 0,16 ÷ 0,04 = 4.
Để chứa đủ 3 loại gốc thì 4 = 3 + 1 ⇒ 3 peptit là Gly3, Gly2Ala và Gly2Val.
⇒ peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là Gly2Val ⇒ %mGly2Val = 37,08%.