Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân l?
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A. 96.
B. 108.
C. 204.
D. 64.
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp NST:Cặp Aa (Cặp 1): Số loại giao tử ♂ : A, a, Số loại giao tử ♀: A, a, Aa, O
→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Số loại kiểu gen đột biến là 4 kiểu gen (AAa, Aaa, A, a)
Cặp Bb (Cặp 2): Số loại giao tử ♂ : B, b, Bb, O. Số loại giao tử ♀: B, b
→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (BB, Bb, bb). Số loại kiểu gen đột biến là 4 kiểu gen (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd (Cặp 3): Số loại giao tử ♂ : D, d. Số loại giao tử ♀: D, d, Dd, O.
→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (DD, Dd, dd). Số loại kiểu gen đột biến là 4 kiểu gen (DDd, Ddd, D, d)
Theo giả thiết, cặp 1 và 3 không thể đồng thời xảy ra đột biến nên kiểu gen chung bị đột biến gồm:
- 1 gen đột biến, 2 gen bình thường: 3 trường hợp: 1 đột biên, 2-3 bình thường + 2 đột biên, 1-3 bình thường + 3 đột biên, 1-3 bình thường. Số kiểu gen là: 3.4.3.3 = 108
- 2 gen đột biến, 1 gen bình thường: 2 trường hợp: 2 -1 đột biến, 3 bình thường + 2-3 đột biến, 1 bình thường. Số kiểu gen là: 2.4.4.3 = 96 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen bị đột biến là: 108 + 96 = 204