Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án đúng: D
Kiến thức về phát âm đuôi -s/es:
*Ta có quy tắc phát âm đuôi -s/es:
+ Đọc là /iz/: Khi từ vựng có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ /o/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge, o).
E.g: books – /bʊks/, lamps – /læmps/, laughes – / lɑ:fs/, breathes – / bri:ðs/
+ Đọc là /s/: Khi từ vựng có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/. (thường tận cùng là các chữ cái gh, t, k, p, th).
E.g: classes – / klɑ:siz/, washes – /wɒ∫iz/, watches – / wɒt∫iz/
changes – /t∫eindʒiz/
+ Đọc là /z/: Khi từ vựng có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
E.g: plays – / pleiz/, bags – / bægz/, speeds – / spi:dz/
*Xét các đáp án:
A. wanders: Từ này có đuôi -s được phát âm là /z/. Vì theo quy tắc, khi từ vựng tận cùng là phụ âm hữu thanh /r/, đọc là /r/ thì đuôi -s/es được phát âm là /z/.
B. defends: Từ này có đuôi -s/es được phát âm là /z/. Vì theo quy tắc, khi từ vựng tận cùng là phụ âm hữu thanh /d/, đọc là /d/ thì đuôi -s/es được phát âm là /z/.
C. swallows: Từ này có đuôi -s/es được phát âm là /z/. Vì theo quy tắc, khi từ vựng tận cùng là phụ âm hữu thanh /w/, đọc là /w/ thì đuôi -s/es được phát âm là /z/.
D. contacts: : Từ này có đuôi -s/es được phát âm là /s/. Vì theo quy tắc, khi từ vựng tận cùng là phụ âm hữu thanh /t/, đọc là /t/ thì đuôi -s/es được phát âm là /s/.
=> Đáp án D đuôi -s/es được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.