22.1. Một oxide đặc biệt của aranium được khai thác từ quặng của nó, thường được gọi là "Bánh vàng". Oxide này có công thức U3O8 và được sử dụng làm nguồn uranium-235 (235U) cho các lò phản ứng hạt nhân.
Uranium tồn tại trong tự nhiên gồm ba đồng vị: 234U, 235U và 238U, nhưng tỉ lệ phần trăm của 234U là không đáng kể. Khối lượng của đồng vị 235U và 238U lần lượt là 235,04 amu và 238,05 amu. Cho biết nguyên tử khối của uranium và oxygen lần lượt là 238,03 amu và 16,00 amu. Hãy tính khối lượng của đồng vị 235U có trong 42,1045 gam U3O8.
22.2. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np2n. Trong nguyên tử X, tất cả các phân lớp electron đều bão hòa. Tổng sổ electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 10. Các cấu hình electron đều ở trạng thái cơ bản.
a) Hãy xác định X, Y.
b) Cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
"> 22.1. Một oxide đặc biệt của aranium được khai thác từ quặng của nó, thường được gọi là "Bánh vàng". Oxide này có công thức U3O8 và được sử dụng làm nguồn uranium-235 (235U) cho các lò phản ứng hạt nhân.
Uranium tồn tại trong tự nhiên gồm ba đồng vị: 234U, 235U và 238U, nhưng tỉ lệ phần trăm của 234U là không đáng kể. Khối lượng của đồng vị 235U và 238U lần lượt là 235,04 amu và 238,05 amu. Cho biết nguyên tử khối của uranium và oxygen lần lượt là 238,03 amu và 16,00 amu. Hãy tính khối lượng của đồng vị 235U có trong 42,1045 gam U3O8.
22.2. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np2n. Trong nguyên tử X, tất cả các phân lớp electron đều bão hòa. Tổng sổ electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 10. Các cấu hình electron đều ở trạng thái cơ bản.
a) Hãy xác định X, Y.
b) Cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
"> <div style="text-align: justify;"><b>22.1.</b> Một oxide đặc biệt của aranium được khai thác từ quặng của nó, thường đượ?

22.1. Một oxide đặc biệt của aranium được khai thác từ quặng của nó, thường được gọi là "Bánh vàng". Oxide này có công thức U3O8 và được sử dụng làm nguồn uranium-235 (235U) cho các lò phản ứng hạt nhân.
Uranium tồn tại trong tự nhiên gồm ba đồng vị: 234U, 235U và 238U, nhưng tỉ lệ phần trăm của 234U là không đáng kể. Khối lượng của đồng vị 235U và 238U lần lượt là 235,04 amu và 238,05 amu. Cho biết nguyên tử khối của uranium và oxygen lần lượt là 238,03 amu và 16,00 amu. Hãy tính khối lượng của đồng vị 235U có trong 42,1045 gam U3O8.
22.2. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np2n. Trong nguyên tử X, tất cả các phân lớp electron đều bão hòa. Tổng sổ electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 10. Các cấu hình electron đều ở trạng thái cơ bản.
a) Hãy xác định X, Y.
b) Cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Đáp án đúng:
22.1. Phần trăm khối lượng của 235U là x.
235,04x + 238,05(1 – x) = 238,03
x = 6,645.10–3.
42,1045 gam U3O8 có chứa
42,1045 : 842,09 = 0,005 mol.
Khối lượng 235U = 0,05 × 3 × 6,645.10–3 × 235,04 = 0,234 gam.
22.2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np2n
phân lớp p chứa tối đa 6 electron n có thể nhận các giá trị 2 và 3.
n = 2 2p4.
n = 3 2p6.
Trong nguyên tử X, tất cả các phân lớp electron đều bão hòa
Cấu hình electron của X phải là 1s22s22p63s23p6.
Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 10 1s22s22p63s23p4.
X là Ar (Z = 18) và Y là S (Z = 16).
X là khí hiếm và Y là phi kim.
Số bình luận về đáp án: 0