c) Ethanol còn được dùng để chế tạo pin nhiêu liệu gồm dung dịch ethanol-oxygen-KOH. Phản ứng tổng khi pin hoạt động là CH3CH2OH + O2 + KOH → K2CO3 + H2O. Lập phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.">
c) Ethanol còn được dùng để chế tạo pin nhiêu liệu gồm dung dịch ethanol-oxygen-KOH. Phản ứng tổng khi pin hoạt động là CH3CH2OH + O2 + KOH → K2CO3 + H2O. Lập phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.">
Ethanol là hoá chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, đồng thời là nguyên liệu công nghiệp quan trọng.
?
Ethanol là hoá chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, đồng thời là nguyên liệu công nghiệp quan trọng.
a) Có nhiều phương pháp khác nhau để thu được ethanol trong công nghiệp:
▪ Phương pháp lên men: thuỷ phân tinh bột hoặc cellulose (C6H10O5)n thu được glucose (phản ứng 1), và glucose chuyển hoá thành ethanol dưới tác dụng của enzyme (phản ứng 2).
▪ Phương pháp tổng hợp trực tiếp: hydrate hoá ethylene với xúc tác phosphoric acid (phản ứng 3).
▪ Phương pháp tổng hợp gián tiếp: Đầu tiên cho ethylene phản ứng với sulfuric acid thu được ethyl hydrogen sulfate (CH3CH2 - O - SO3H) (phản ứng 4). Sau đó thuỷ phân ethyl hydrogen sulfate thu được ethanol (phản ứng 5).
Viết phương trình hoá học các phản ứng từ 1 - 5.
b) Ethanol có thể bị oxi hoá bởi CuO đun nóng thu được acetaldehyde (CH3CHO), phản ứng là toả nhiệt. Xác định liên kết bị phá vỡ trong phân tử ethanol theo hình vẽ dưới đây.
c) Ethanol còn được dùng để chế tạo pin nhiêu liệu gồm dung dịch ethanol-oxygen-KOH. Phản ứng tổng khi pin hoạt động là CH3CH2OH + O2 + KOH → K2CO3 + H2O. Lập phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Đáp án đúng:
a) Phương trình hoá học
Phản ứng 1:
Phản ứng 2:
Phản ứng 3:
Phản ứng 4:
Phản ứng 5:
b) Liên kết số ② và ④ bị phá vỡ.
c)
C2H5OH là chất khử vì có số oxi hoá tăng
O2 là chất oxi hoá vì có số oxi hoá giảm.
.
CH3CH2OH + 3O2 + 4KOH → 2K2CO3 + 5H2O.