He denied the accusation unconvincingly, which made me think he was guilty. (DENIAL)
His _________________________________ made me believe that he was guilty.
Đáp án đúng:
Kiến thức về từ loại:
Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận lời buộc tội một cách thiếu thuyết phục, mà khiến tôi nghĩ rằng anh ấy có tội.
*Ta có:
+ Câu viết lại bị khuyết cụm danh từ đứng sau tính từ sở hữu “his”. Do đó, cần chuyển động từ “denied” thành danh từ “denial”.
+ Xét mệnh đề chính (mệnh đề đứng trước đại từ quan hệ “which”) bao gồm S + V + O, trong đó đã chuyển V -> N. Vì vậy, chuyển trạng từ “unconvincingly” thành “unconvincing” và danh từ “accusation”được giữ nguyên vì đây là từ quan trọng, mang nghĩa của câu.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: His unconvincing denial of the accusation made me believe that he was guilty.
*Notes:
+ unconvincingly /ˌʌn.kənˈvɪn.sɪŋ.li/ (adv): một cách thiếu thuyết phục
+ accusation /ˌæk.jəˈzeɪ.ʃən/ (n): sự cáo buộc, sự buộc tội
+ guilty /ˈɡɪl.ti/ (adj): có tội, tội lỗi, phạm tội