A. reproach /rɪˈprəʊtʃ/: điều xấu hổ
B. penance /ˈpenəns/: (+for) sự ăn năn, hối lỗi (thường là bởi lý do tôn giáo)
C. remorse /rɪˈmɔː(r)s/: sự ăn năn, hối hận; lòng thương hại, thương xót (vì những gì mình đã làm)
D. pity /ˈpɪti/: điều đáng tiếc
Cấu trúc: Remorse for somthing: ăn năn, hối hận vì đã làm gì
=> Ở đây ý nói tội lỗi về giết người, tội phạm pháp nên B không phù hợp.
Tạm dịch: Anh ta là một tên tội phạm cứng rắn mà không có một chút hối hận nào về tội ác của mình.