“He’s a very brave man.” “Yes, I wish I ___ his courage.”
Đáp án đúng: B
Tạm dịch: “Anh ấy là một người đàn ông rất dũng cảm."" Vâng, tôi ước tôi có được lòng dũng cảm của anh ấy."
+ Nhận thấy câu gốc dùng thì hiện tại.
Ta có cấu trúc: (S + wish)/ if only + S + V (quá khứ đơn). -> dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại.
=> Đáp án B.
Những cấu trúc và từ vựng trong câu cần lưu ý:
+ brave /breɪv/ (a): dũng cảm, can đảm.
+ courage /ˈkʌr.ɪdʒ/ (n): lòng dũng cảm, lòng can đảm.