High and low atmospheric pressure systems are __________ cause changing weather patterns.
Đáp án đúng: C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Ta có:
Câu cho trước mới tồn tại thành phần chủ ngữ và động từ “to be”, nên chưa đầy đủ ngữ nghĩa.
=> Cần phần vị ngữ ở phía sau để hoàn chỉnh nghĩa câu.
Phần vị ngữ ta thấy đang ở dạng một mệnh đề.
=> Sử dụng mệnh đề danh từ.
Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ, trong câu, có thể làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ (bổ nghĩa cho động từ/ hoàn chỉnh nghĩa cho câu).
Cấu trúc:
Noun clause (That/What/When/Where/... + S + V ...) + V ...
S + V + Noun clause (That/What/When/Where/... + S + V ...) ...
Xét các đáp án:
A. which: cái mà, thứ mà (dùng trong mệnh đề quan hệ)
B. whose + N: cái gì của ai mà (dùng trong mệnh đề quan hệ)
C. what: gì mà, những gì mà, cái mà (dùng trong mệnh đề danh từ)
D. that: việc mà, rằng là (dùng trong mệnh đề danh từ/mệnh đề quan hệ)
=> Căn cứ vào cấu trúc và sự phù hợp về nghĩa, đáp án C hợp lí.
Note:
high /hai/ (a): cao
low /ləʊ/ (a): thấp
atmospheric /,ætməs'ferik/ (a): (thuộc) không khí, (thuộc) khí quyển
pressure /'pre∫ə[r]/ (n): sức ép, áp lực, áp suất
system /'sistəm/ (n): hệ thống
cause /kɔ:z/ (v): gây ra, làm cho
pattern /'pætən/ (n): mẫu, kiểu
Tạm dịch: Hệ thống khí áp thấp và cao là nguyên nhân gây ra sự thay đổi các hình thái thời tiết.