Hoà tan hoàn toàn 9,0 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và bột Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khí A và dung dịch B. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào B sao cho kết tủa đạt tới lượng lớn nhất thì dừng lại. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí A thu được ở đktc là:

Đáp án đúng: D
ta gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)
Tổng khối lượng của hỗn hợp : 24x + 27y = 9(gam)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
x----------------->x ----->x(mol)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
y--------------------->y/2 --------->[TEX]\frac{3y}{2}[/TEX]
Dung dịch B thu được gồm: MgSO4, Al2(SO4)3 và 3H2SO4 dư
MgSO4 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + Na2SO4
x------------------------>x(mol)
Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
y/2------------------------>y(mol)
Nhiệt phân:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
x--------------->x(mol)
2Al(OH)3 ----> Al2O3 + 3H2O
y--------------->y/2(mol)
Tổng khối lượng chất rắn thu đưuọc sau khi nhiẹt phân :
40x + 102.y/2 = 16,2(gam) (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 , y = 0,2(mol)
vậy tổng số mol H2 thu được : 0,15 + 0,2.3/2 =0,45(mol)
Vậy thể tích H2 thu được : 0,45.22,4 = 10,08(gam)=>D

ta gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)
Tổng khối lượng của hỗn hợp : 24x + 27y = 9(gam)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
x----------------->x ----->x(mol)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
y--------------------->y/2 --------->
Dung dịch B thu được gồm: MgSO4, Al2(SO4)3 và 3H2SO4 dư
MgSO4 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + Na2SO4
x------------------------>x(mol)
Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
y/2------------------------>y(mol)
Nhiệt phân:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
x--------------->x(mol)
2Al(OH)3 ----> Al2O3 + 3H2O
y--------------->y/2(mol)
Tổng khối lượng chất rắn thu đưuọc sau khi nhiẹt phân :
40x + 102.y/2 = 16,2(gam) (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 , y = 0,2(mol)
vậy tổng số mol H2 thu được : 0,15 + 0,2.3/2 =0,45(mol)
Vậy thể tích H2 thu được : 0,45.22,4 = 10,08(gam)=>D

Số bình luận về đáp án: 11