Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dị?
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Giá trị của a là
A. 8,10.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 6,75.
Đáp án A
Giải: Từ đồ thị ta nhận thấy trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.+ Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b ta có sơ đồ:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}Ba{(OH)_2}:a\\Ba(Al{O_2}):b\end{array} \right. + {H_2}S{O_4} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}BaS{O_4}:a + b\\Al{(OH)_3}:2b\end{array} \right.}_{70gam}\\\\ \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}BaS{O_4}:a + b\\Al{(OH)_3}:2b\end{array} \right.}_{70gam} + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{array}{l}BaS{O_4}:a + b\\A{l_2}{(S{O_4})_3}:b\end{array} \right.\end{array}\)
PT theo m kết tủa cực đại: 233a + 389b = 70 (1)
PT bảo toàn SO42– đó là: a + b + 3b = 1,3×0,5 = a + 4b = 0,65 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có b = 0,15
⇒ mAl = 0,15×2×27 = 8,1 gam ⇒ Chọn A