Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, có bậc khác 1) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử C và số mol của X gấp ?
Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, có bậc khác 1) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử C và số mol của X gấp 1,5 lần số mol T). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, chỉ thấy thoát ra khí N2 và khối lượng bình tăng 30,88 gam. Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam E với H2 (xúc tác Ni, to) thì lượng H2 phản ứng tối đa là a mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,02.
C. 0,04.
D. 0,05.
Đáp án C
HD: ☆ giải đốt 0,24 mol E + 0,76 mol O2 –––to–→ 30,88 gam (CO2 + H2O) + N2.⇝ ∑nCO2 = 0,44 mol và ∑nH2O = 0,64 mol → Ctrung bình E ≈ 1,83.
mà amin T có bậc ≠ 1 → T phải từ C2 trở đi ⇥ X là C1 và Y là C2.
gọi nT = x mol thì nX = 1,5x mol và nY = y mol → 2,5x + y = 0,24 mol.
(cần chú ý: X chỉ có thể là CH4, còn Y có thể là C2H6 hoặc C2H4 hoặc C2H2).
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,2 = 1,5x + 1,5x – (k – 1).y (với k là số π trong Y).
⇒ 0,5x + 0,04 = ky ⇒ k > 0; từ chú ý trên → k = 1 hoặc k = 2.
• k = 1 → giải ra x và y có số mol lẻ, đồng thời tìm ra số CT = 2,9 → loại.!
• k = 2 → giải: x = 0,08 mol và y = 0,04 mol → tìm CT = 3 ⇥ T là C3H9N.
Theo đó, ứng với nE = 0,24 mol thì mE = 0,44 × 12 + 0,64 × 2 + 0,08 × 14 = 7,68 gam.
⇒ ứng với 3,84 gam E có 0,04 mol C2H2 (là chất duy nhất trong E + H2 (xt Ni, to)).
Phản ứng: C2H2 + 2H2 → C2H6 ⇒ a = nH2 = 2nC2H2 = 0,04 mol ⇝ Chọn đáp án C. ♣