Hướng dẫn:
Cách 1: Phương pháp qui đổi (cách của mình)
Xem 12,22 gam E gồm: CH
2=C(CH
3)-COO-CH
2-C≡CH(C
7H
8O
2, a mol); CH
2=CH-CH
2-OOC-CH=CH-COO-CH
3 (C
8H
10O
4, b mol) và CH
2 (c mol).
124a + 170b +14c = 12,22
4a + 5b + c = 0,37
Lại có: cứ 0,36 mol E -----0,585 mol NaOH
Vậy: (a + b) mol E----(a + 2b) mol NaOH
⇒ (a +b)0,585 = (a + 2b)0,36
⇒ a = 0,03; b =0,05 ; c = 0
⇒ Nghiệm: E gồm: CH
2=C(CH
3)-COO-CH
2-C≡CH (0,03 mol); CH
2=CH-CH
2-OOC-CH=CH-COO-CH
3 (0,05 mol) (2 đồng phân hình học của nhau)
Cách 2: Cách tham khảo mạng
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol)
n
E = u + v = 0,36 và n
NaOH = u + 2v = 0,585
⇒ u = 0,135 và v = 0,225 => Tỉ lệ u : v = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm C
nH
2n-6O
2 (3e mol) và C
mH
2m-6O
4 (5e mol)
m
E = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22 => 14.e.(3n + 5m) + 368e = 12,22
nH
2O= 3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37 => e.(3n+5m) – 24e = 0,37
⇒ 3n + 5m = 61 và e = 0,01
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 => n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất.
E gồm CH
2=C(CH
3)-COO-CH
2-C≡CH (0,03 mol)
Hai este đa chức là CH
2=CH-CH
2-OOC-CH=CH-COO-CH
3 (0,05 mol) (đồng phân
cis- và
trans-)
Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m
1 : m
2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625