Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

Đáp án đúng: B
HD: ☆ Giải đốt E + O2 ––to→ 2,65 mol CO2 + 2,48 mol H2O.
► Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nE + nH2 làm no E ⇒ nE = 0,05 mol.
Gọi tổng số mol các gốc axit béo trong E: C15H31COO; C17H31COO và C17H33COO lần lượt là a, b, c mol.
Ta có: a + b + c = 3nE = 0,15 mol và 2b + c = nH2 làm no E = 0,07 mol.
Lại có 0,05 mol E dạng (RCOO)3C3H5 ⇒ ∑nC trong các gốc axit = 2,65 – 0,05 × 3 = 2,5
⇒ 16a + 18b + 18c = 2,5 ⇒ Giải các phương trình có: a = 0,1; b = 0,02 và c = 0,03 mol.
Tỉ lệ nX : nY = 2 : 3 nên nX = 0,02 mol và nY = 0,03 mol.
⇝ vừa đẹp X chứa 1 gốc linoleat; 2 gốc panmitat còn Y chứa 1 gốc oleat và 2 gốc panmitat.
⇒ MX = 890 – 4 – 2 × 28 = 830 ⇒ mX = 0,02 × 830 = 16,6 gam.
Số bình luận về đáp án: 27