Hỗn hợp khí X gồm propin và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 8,6. Nung nóng X (có xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y gồm propan, propilen, propin và hiđro. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình brom tăng 1,24 gam và thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Phần trăm thể tích propin trong Y là
Đáp án đúng: C
HD: quá trình: ![{\color{Blue} {\rm{X}}:\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\\ {{\rm{H}}_{\rm{2}}}\end{array} \right. \xrightarrow[]{\texttt{xt, t}^o}{\rm{Y}}:\left\{ \begin{array}{l} \left. \begin{array}{l}{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\\ {{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}} \end{array} \right\}:{\rm{1,24 gam + B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}\\ \left. \begin{array}{l} {{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{8}}}\\ {{\rm{H}}_{\rm{2}}} \end{array} \right\}:{\rm{Z}} \end{array} \right.}](http://latex.codecogs.com/gif.latex?{\color{Blue}&space;{\rm{X}}:\left\{&space;\begin{array}{l}{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\\&space;{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\end{array}&space;\right.&space;\xrightarrow[]{\texttt{xt,&space;t}^o}{\rm{Y}}:\left\{&space;\begin{array}{l}&space;\left.&space;\begin{array}{l}{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\\&space;{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}&space;\end{array}&space;\right\}:{\rm{1,24&space;gam&space;+&space;B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}\\&space;\left.&space;\begin{array}{l}&space;{{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{8}}}\\&space;{{\rm{H}}_{\rm{2}}}&space;\end{array}&space;\right\}:{\rm{Z}}&space;\end{array}&space;\right.})
có nZ = 0,03 mol và MZ = 16 → mZ = 0,48 gam ||→ mY = 0,48 + 1,24 = 1,72 gam.
Giải hệ trong Z gồm có 0,01 mol C3H8 và 0,02 mol H2.
Lại có MX = 17,2 và mX = mY = 1,72 gam → nX = 0,1 mol.
Đồng thời giải ra trong X gồm có 0,06 mol H2 và 0,04 mol C3H4.
Vậy phản ứng với Br2 là 1,24 gam C3H4 + C3H6 có 0,03 mol.
giải hệ được nC3H4 = 0,01 mol và nC3H6 = 0,02 mol.
nY = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol → %nC3H6 trong Y = 0,01 ÷ 0,06 ≈ 16,67%.