Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX < MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu?
Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX < MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm hai muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 69,2%.
B. 40,6%.
C. 30,8%.
D. 53,4%.

Đáp án C

Giải: ► nNaOH = x ⇒ nOH/F = x. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = (x + 0,14) mol.

Bảo toàn khối lượng: mF = 8,8 + 18.(x + 0,14) – 0,27 × 32 = (18x + 2,68) (g).

Bảo toàn khối lượng: 17,16 + 40x = (18x + 2,68) + 18,88 ||⇒ x = 0,2 mol

⇒ nH2O = 0,34 mol ⇒ nF = 0,34 – 0,2 = 0,14 mol ||● Giải hệ ta có:

nancol đơn chức = 0,08 mol; nancol 2 chức = 0,06 mol ⇒ nCO2 = 0,2 = 0,08 + 0,06 × 2.

⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 ||► Do các este mạch hở, ta có:

nmuối đơn chức = 0,12 mol; nmuối 2 chức = 0,04 mol; nCOONa = nNaOH = 0,2 mol.

mG = mC/gốc hidrocacbon + mH/gốc hidrocacbon + mCOONa.

⇒ mC/gốc hidrocacbon < 18,88 – 0,2 × 67 = 5,48(g) ⇒ nC/gốc hidrocacbon < 0,457 mol.

TH1: Muối 2 chức hơn 1C. Trong gốc hidrocacbon, đặt Cmuối đơn chức = a.

⇒ Cmuối 2 chức = a ||⇒ 0,04a + 0,12a < 0,457 ⇒ a < 2,86.

– Với a = 1 ⇒ 2 muối là CH2(COONa)2 và CH3COONa ⇒ không thỏa mG .

– Với a = 2 ⇒ 2 muối là C2Hb(COONa)2 và C2HcCOONa ⇒ Htb 2 muối = 10,25 ⇒ vô lí!.

TH2: Muối đơn chức hơn 1C. Trong gốc hidrocacbon, đặt Cmuối 2 chức = a.

⇒ Cmuối đơn chức = a + 2 ||⇒ 0,04a + 0,12 × (a + 2) < 0,457 ⇒ a < 1,36.

– Với a = 0 ⇒ muối 2 chức là (COONa)2 ⇒ Mmuối đơn chức = 112,7 ⇒ vô lí!.

– Với a = 1 ⇒ 2 muối là CH2(COONa)2 và C3H5(COONa)2.

||⇒ X là CH2(COOCH3)2 và Y là (C3H5COO)2C2H4 ⇒ %mX = 30,77% ⇒ chọn C.