Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bảo từ các axit cacboxylic có mạch ?
Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo ra từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6
B. 1,2
C. 0,8
D. 1,4
Đáp án D
Giải: ► GIẢ SỬ 24,96(g) X gấp k lần 0,2 mol X ⇒ 24,96(g) X ứng với 0,2k mol Xvà đốt cần 0,52k mol O2 → sinh ra 0,48k mol H2O. Lại có:
nCOO = nNaOH = 0,42 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = (0,42 + 0,28k) mol
● Bảo toàn khối lượng : 24,96 + 32 × 0,52k = 44 × (0,42 + 0,28k) + 18 × 0,48k
||⇒ k = 1,5 ⇒ Ctb = 0,84 ÷ 0,3 = 2,8 ⇒ X chứa HCOOCH3
► nCOO > nX || X tạo bởi các axit mạch không phân nhánh ⇒ X gồm este đơn chức và 2 chức
Đặt neste đơn chức = x; neste 2 chức = y ⇒ nX = x + y = 0,3 mol; nNaOH = x + 2y = 0,42 mol
||⇒ Giải hệ có: x = 0,18 mol; y = 0,12 mol ||► GIẢ SỬ X gồm 2 este đơn chức
⇒ Ctb (este đơn chức) > 2 ⇒ số C của este 2 chức < (0,84 – 0,18 × 2) ÷ 0,12 = 4
⇒ Vô lí vì este 2 chức nhỏ nhất là (COOCH3)2 và (HCOO)2C2H4 đều chức 4C
⇒ X gồm 1 este đơn chức và 2 este 2 chức. Mặt khác: trong X ta có
nC = nCO2 = 0,84 mol; nO = 2nCOO = 0,84 mol; Mà HCOOCH3 ≡ C2H4O2 có số C = số O
Và 2 este 2 chức còn lại có cùng số O ⇒ 2 este 2 chức có số C = số O = 4
||⇒ 2 este còn lại là (COOCH3)2 và (HCOO)2C2H4 ⇒ T là HCOONa và E là (COONa)2
► Đặt nHCOONa = z; n(COONa)2 = t ⇒ nNaOH = z + 2t = 0,42 mol.
Bảo toàn khối lượng: mZ = 68z + 134t = 24,96 + 0,42 × 40 – 13,38
||⇒ Giải hệ có: z = 0,24 mol; t = 0,09 mol ⇒ a : b = 68z : 134t = 1,35 ⇒ Chọn D