Hỗn hợp X chứa 3 peptit đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đ?
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 41,04 gam chất rắn khan gồm muối của glyxin và alanin. Đốt cháy toàn bộ Z cần 1,14 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, N2 và H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 44,1%.
B. 36,2%.
C. 31,9%.
D. 34,2%.

Đáp án B

Giải:
Vì muối tạo thành chỉ gồm muối của Gly và Ala nên ta có thể quy hỗn hợp X về C2H3ON: a mol, CH2: b mol và H2O: c mol.

Do đó: Y gồm C2H4O2NNa: a mol và CH2: b mol

Từ đây ta có: mX = 57a + 14b + 18c = 27,2 (1)

Và: mY = 97a + 14b = 41,04 (2)

Đốt cháy rắn khan Z:

2C2H4O2NNa + \(\dfrac{9}{2}\) O2 \(\xrightarrow[]{t^o} \) 3CO2 + 4H2O + Na2CO3 + N2

CH2 + \(\dfrac{3}{2}\) O2 \(\xrightarrow[]{t^o} \) CO2 + H2O

Do đó: \(\dfrac{9}{4}\) a + \(\dfrac{3}{2}\) b = 1,14 (3)

Giải hệ 3 pt (1), (2), (3) ta được: a = 0,4; b = 0,16 và c = 0,12

Từ số mol C2H3ON và CH2 ta suy ra: nAla = nCH2 = 0,16 mol và nGly = nC2H3ON – nAla = 0,24 mol

Từ số mol H2O ta suy ra: npeptit = nH2O = 0,12 mol

Do 3 peptit cùng số C nên Cpeptit = \(\dfrac{2 * 0,4 + 0,16}{0,12}\) = 8

Suy ra 3 peptit là (Gly)4: x mol và 2 đồng phân của (Ala)2Gly: y mol

Bảo toàn Gly: 4x + y = 0,24

Bảo toàn Ala: 2y = 0,16

Giải hệ ta được: x = 0,04 mol và y = 0,08 mol

Vậy %(Gly)4 = \(\dfrac{0,04 * 246}{27,2}\) ≈ 36,2 %

Đáp án B.