Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,0?
Hỗn hợp X gồm hai oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm hai chất rắn. Hòa tan Y trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T, cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G, khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỉ lệ về số mol giữa ion Fe2+ và ion Fe3+ trong dung dịch Z là
A. 3 : 4.
B. 4 : 3.
C. 8 : 5.
D. 1 : 2.

Đáp án C

HD: giả thiết nhỏ: 2Fe(OH)2 + O2 + H2O → 2Fe(OH)3 hay đơn giản: Fe(OH)2 + OH → Fe(OH)3

||→ 1,36 gam chênh lệch là do thêm OH ||→ nOH = 0,08 mol

||→ có 0,08 mol Fe(OH)2 ⇄ có 0,08 mol FeSO4 trong dung dịch Z.

Quan sát: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{Fe}}\\{\rm{O}}\end{array} \right\}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to \left\{ \begin{array}{l}\overbrace {{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}^{0,08{\rm{ mol}}}\\{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}} \right)_{\rm{3}}}\end{array} \right\}{\rm{ + }}\left\{ \begin{array}{l}\overbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}^{0,08{\rm{ mol}}}\\{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array} \right\}.\)

Quá thuận lợi khi dùng YTHH 03 → quy đổi hỗn hợp Fe, O lại theo sản phẩm tạo thành (quy đổi quá trình).

sinh 0,08 mol FeSO4 + 0,08 molH2 rõ là do 0,08 mol Fe + H2SO4 rồi.

còn sinh Fe2(SO4)3 + H2O đương nhiên chỉ có thể là Fe2O3.

8,48 gam hỗn hợp mà đã biết có 0,08 mol Fe → còn lại là 0,025 mol Fe2O3 thôi ||→ có 0,025 mol Fe2(SO4)3.

► Yêu cầu: đọc thật kĩ câu hỏi? tỉ lệ cần tính là nFe2+ ÷ nFe3+ = 0,08 ÷ 0,05 = 8 ÷ 5. CHọn C. ♣.