Hỗn hợp X gồm etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) đều nhỏ hơn 3. Trộn X ?
Hỗn hợp X gồm etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm hai hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) đều nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), thu được N2 và 12,89 gam hỗn hợp CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71.
B. 79.
C. 57.
D. 50.
Đáp án A
Giải: ► mdd tăng = ∑m(CO2, H2O) = 12,89 (g) || Bảo toàn khối lượng: mN2 = 0,28 (g)⇒ nN2 = 0,01 mol ||● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mdd tăng = 44x + 18y = 12,89(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi ⇒ 0,3125 × 2 = 2x + y ||⇒ Giải hệ có: x = 0,205 mol; y = 0,215 mol.
nX = 2nN2 = 0,02 mol ⇒ nY = 0,1 mol ⇒ \(\dfrac{{0,205 - 0,02 \times 3}}{{0,1}} < {C_Y} < \dfrac{{0,205 - 0,02 \times 2}}{{0,1}}\) ⇒ chứa CH4.
► Lại có: ∑nCO2 – ∑nH2O = (kY – 1).nY – 1,5nX ||⇒ kY = 1,2 ⇒ hidrocacbon còn lại chứa 2π.
Đặt nCH4 = a; nhidrocacbon còn lại = b ⇒ nY = a + b = 0,1 mol; 0,205 – 0,215 = a – b – 1,5 × 0,02.
||⇒ Giải hệ có: a = 0,04 mol; b = 0,06 mol ⇒ \(\dfrac{{0,205 - 0,02 \times 3 - 0,04}}{{0,06}} < {C_Y} < \dfrac{{0,205 - 0,02 \times 2 - 0,04}}{{0,06}}\).
||⇒ hidrocabon còn lại là C2H2 (có phân tử khối lớn hơn) ⇒ %mC2H2 = 70,91% ⇒ chọn A.