Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn t?
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 gam
B. 64,8 gam
C. 108,0 gam
D. 81,0 gam

Đáp án B

Giải:
● Vì Y là este đơn chức và có 2 liên kết pi trong phân tử nên đặt Y là CnH2n 2O2.

● X gồm: C2H4O2 (a mol); C4H6O4 (b mol) và
CnH2n 2O2 (c mol).

Ta có: a + b + c = 0,5

Bảo toàn C: 2a + 4b + nc = 1,3

Bảo toàn H: 4a + 6b + (2n – 2)c = 1,1 * 2

Bảo toàn O: 2a + 4b + 2c + 1,25 * 2 = 1,3 * 2 + 1,1

Giải hệ 4 phương trình ta được: a = 0,3; b = 0,1; c = 0,1 và n = 3

● 0,5 mol X có: HCOOCH3 (0,3 mol); (COOCH3)2 (0,1 mol) và HCOOCH=CH2 (0,1 mol)

\(\Rightarrow\) 0,3 mol X có: HCOOCH3 (0,18 mol); (COOCH3)2 (0,06 mol) và HCOOCH=CH2 (0,06 mol)

Sau thủy phân, các chất trong Z tác dụng được với dung dịch AgNO3/ NH3 tạo Ag là:

HCOONa ( 0,18 + 0,06 = 0,24 mol ) và CH3CHO (0,06 mol)

Vậy nAg = 2 * 0,24 + 2 * 0,06 = 0,6 mol \(\Rightarrow\) mAg = 0,6 * 108 = 64,8 gam.

Đáp án B.