I had only just put the phone down when the boss rang back.

Đáp án đúng: B
Tạm dịch: Tôi vừa đặt điện thoại xuống thì sếp gọi lại.
*Xét các đáp án:
A. I put the phone down when the boss rang back. → Sai thì so với câu gốc.
B. Hardly had I put the phone down when the boss rang back. → Đúng cấu trúc và phù hợp về nghĩa. Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V (quá khứ đơn) (ngay khi/ vừa mới ... thì). (Ngay khi tôi đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi lại.)
C. No sooner had I put the phone down when the boss rang back. → Sai cấu trúc: No sooner + had + S + Vpp + than + S + V (quá khứ đơn) (ngay khi/ vừa mới ... thì).
D. Scarcely had I put the phone down than the boss rang back. → Sai cấu trúc: Hardly/ Barely/ Scarcely + had + S + Vpp + when + S + V (quá khứ đơn) (ngay khi/ vừa mới … thì).
=> Đáp án B.
Những cấu trúc và từ vựng trong câu cần lưu ý:

+ put something down: đặt cái gì xuống.
Số bình luận về đáp án: 0