...................
• I'll never let you get away with it. You can be sure one day you'll...................for all your crooked ways.
• Where are your manners? Don't...................me back.
• Can you...................the door? I'm having a shower.

Đáp án đúng:
Kiến thức về từ vựng
*Xét các chỗ trống:

- Câu (1): chỗ trống cần điền là một động từ nguyên thể đứng sau “will”
- Câu (2): chỗ trống cần điền là một động từ nguyên thể đứng sau “Don’t”
- Câu (3): chỗ trống cần điền là một động từ nguyên thể đứng sau “Can”
=> Từ phù hợp là một động từ nguyên thể
*Xét nghĩa của các câu:
- Câu (1): Tôi sẽ không bao giờ để bạn đạt được nó đâu. Bạn có thể chắc chắn một ngày nào đó bạn sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả những biện pháp vòng vo của mình.
- Câu (2): Những cái thói của con là từ đâu ra thế? Đừng cãi lại mẹ.
- Câu (3): Bạn có thể mở cửa không? Tôi đang tắm.
=> Từ cần điền là: answer /ˈænsər/ (v): trả lời, hồi đáp; tự bảo vệ mình trước lời buộc tội, chỉ trích; phù hợp với cái gì đó
*Notes:
- Phrasal verb: get away with: đạt được điều gì đó
- Phrasal verb: answer for: chịu trách nhiệm về điều gì đó xấu hoặc bị trừng phạt
- Phrasal verb: answer back: cãi lại
- Idiom: answer the door: mở cửa khi nghe ai đó gõ cửa/bấm chuông
Số bình luận về đáp án: 0