I’m sure Nancy is still presuming that the party starts at nine. impression
-> I’m sure Nancy ........................................................................... that the party starts at nine.
Đáp án đúng:
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Tôi chắc rằng Nancy vẫn nghĩ rằng bữa tiệc bắt đầu lúc chín giờ.
- presume /prɪˈzjuːm/ (v): có niềm tin là, cho rằng
- impression /ɪmˈpreʃ.ən/ (n): sự ấn tượng, cảm tưởng
=> Ta có cụm từ sau: under the impression: có cảm tưởng rằng, có niềm tin đúng là = presume (v)
=> Do đó, ta có thể viết lại câu như sau: I’m sure Nancy is still under the impression that the party starts at nine.
Tạm dịch: Tôi chắc rằng Nancy vẫn có cảm tưởng rằng bữa tiệc bắt đầu lúc chín giờ.