In spite of her broken leg, she managed to get out of the car.
➜ Even though ____________________________________________________.

Đáp án đúng:
Ta có: Despite/ In spite of + V-ing/ (cụm) N: Mặc dù.. nhưng
Trong đó:
+ Despite/ In spite of + V-ing khi chủ ngữ của hai mệnh đề câu giống nhau
+ Despite/ In spite of+ (cụm) N khi chủ ngữ của hai mệnh đề câu khác nhau
Căn cứ vào phần sau in spite of là “her broken leg” là một cụm danh từ. → hai mệnh đề của “eventhough” khác chủ ngữ. Do đó ta phải biến đổi “her broken leg” về một mệnh đề.
Her broken leg -> her leg was broken. (Dùng “was” vì căn cứ vào động từ “managed”)
=> Đáp án là: Even though her leg was broken, she managed to get out of the car.
Tạm dịch:
Mặc dù chân cô ấy bị gãy, cô ấy vẫn xoay sở để ra khỏi được ô tô.
Số bình luận về đáp án: 0