Jamie had a narrow escape. He was almost hit by a car. He barely avoided ______________ by the speeding automobile.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: avoid V-ing: tránh/ né tránh làm gì.
Cần dùng thể bị động (dấu hiệu: by) => C. being hit
Dịch câu: Jamie đã có một lối thoát hẹp. Anh ấy đã suýt bị đâm bởi ô tô. Anh ấy suýt thì không tránh được bị đâm bởi chiếc ô tô đang tăng tốc ấy.