Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có các phát biểu sau:
(1) Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
(2) Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN, duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ.
(3) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung là cơ sở dẫn đến trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
(4) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(5) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’=>3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’=>5’.
(6) Ở sinh vật nhân thực có số đơn vị nhân đôi nhiều hơn so với nhân sơ.
(7) Ở sinh vật nhân thực, cả 2 mạch mới của ADN được hình thành đều tổng hợp gián đoạn.
(8) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào.
(9) Ở sinh vật nhân thực, tất cả các gen trên ADN đều được nhân đôi với số lần bằng nhau.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đáp án đúng: A
Các phát biểu 1, 2, 6, 8, 9 đúng.
(3) sai vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn là cơ sở dẫn đến trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
(4) sai vì quá trình nhân đôi và phiên mã có thể không diễn ra đồng thời. Tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.
(5) sai vì trên cả 2 mạch khuôn ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3' → 5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.
(7) sai vì ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ, mạch khuôn có chiều 3' → 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn có chiều 5' → 3' thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki.
→ Có 5 phát biểu đúng → Đáp án A