Một gen tự nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu. Các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit đánh dấu và hai mạch chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 480 và X = 240. Mạch đơn thứ 2 chứa các nucleotit hông đánh dấu có T = 360 và X = 120.
Cho các phát biểu sau:
1. Số lần nhân đôi của gen là 4 lần
2. Số mạch đơn của các gen con được hình thành là 16 mạch.
3. Số lượng nucleotit loại A của gen ban đầu là 360 Nucleotit.
4. Môi trường đã cung cấp cho quá trình số nucleotit loại X có đánh dấu là: 2520 Nu.
5. Số liên kết hidro bị phá vỡ là 19320 liên kết.
6. Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình là 16786 liên kết.
Số phương án đúng là
Đáp án đúng: C
Một gen tự nhân đôi, sau quá trình tạo được 14 mạch đơn chứa các Nu đánh dấu và 2 mạch chứa các Nu bình thường không đánh dấu
→ 14 + 2 = 16 mạch → 8 phân tử → 3 lần nhân đôi
Mạch 1 có T1 = 480 và X1 = 240 → A2 = 480 và G2 = 240
Mạch 2 có T2 = 360 → A1 = 360 và X2 = 120 → G1 = 120
→ Số Nucleotit : A = T = 480 + 360 = 840; G = X = 120 + 240 = 360
→ Tổng số Nu của gen là : 2A+2G = 2400 Nu
→ Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
A = T = 840 . (2^3 - 1)= 5880; G = X = 360. (2^3-1)= 2520
- Số liên kết Hidro ban đầu của gen là: 2A + 3G = 2760
→ số liên kết Hidro bị phá vỡ sau 3 lần nhân đôi là: 2760. (2^3 - 1) = 19320
- Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình là: (2400 - 2).(2^3 -1) = 16786 liên kết.
→ các đáp án đúng là:2, 4,5,6
Đáp án: C