Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it.

Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it.
A. will be
B. held here
C. will give
D. about it.

Đáp án A

Mệnh đề trạng ngữ với when (tương lai):
When + S + V (hiện tại) + O, S + will + V (bare-inf) + O
E.g: When I see him, I will give him this book. (Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ tặng anh ấy quyển sách này.) Dịch: Tuần sau, khi có một câu lạc bộ tiếng anh được tổ chức ở đây thì tôi sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hơn.
Đáp án A (will be => is)