Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy dinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?

Đáp án đúng: C

Gọi nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là a (mol/l)

=> nCuSO4 = 0,2a (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu

Theo phương trình: nFe = nCuSO4 = nCu = 0,2a (mol)

Khối lượng đinh sắt tăng (64 - 56) 0,2a = 0,8 <=> a = 0,5 (mol/l)

Đáp án C

Gọi nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là a (mol/l)

=> nCuSO4 = 0,2a (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu

Theo phương trình: nFe = nCuSO4 = nCu = 0,2a (mol)

Khối lượng đinh sắt tăng (64 - 56) 0,2a = 0,8 <=> a = 0,5 (mol/l)

Đáp án C


Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu
56 64
Áp dụng Định luật tăng giảm khối lượng
Cứ 1 mol Fe (hoặc 1 mol CuSO4) pứng thì khối lượng chất rắn tăng (64-56) = 8g
=> x mol CuSO4 thì khối lượng chất rắn tăng 0,8g
=> x = 0,1 mol => [CuSO4] = 0,5M

Gọi nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là a (mol/l)

[TEX]\Rightarrow[/TEX] nCuSO4 = 0,2a (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu

Theo phương trình: nFe = nCuSO4 = nCu = 0,2a (mol)

Khối lượng đinh sắt tăng (64 - 56) 0,2a = 0,8 <=> a = 0,5 (mol/l)

Đáp án C

Số bình luận về đáp án: 12