(a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố dựa trên thông tin từ bảng sau:
977912.png"> (a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố dựa trên thông tin từ bảng sau:
977912.png"> Nguyên tử của nguyên tố B là kim loại phổ biến được dùng làm đồ trang sức do có ánh kim. Nguyên tử B chứa 47 hạt proton và 62 hạt neutron. (a) Xác đị

Nguyên tử của nguyên tố B là kim loại phổ biến được dùng làm đồ trang sức do có ánh kim. Nguyên tử B chứa 47 hạt proton và 62 hạt neutron.
(a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố dựa trên thông tin từ bảng sau:
977912.png

Đáp án đúng:
a) Z = 47 ⇝ Sliver – Ag.

b) Số khối A = 109.

c) [Kr]4d105s1, ô số 47, chu kì 5, nhóm IB, Ag là kim loại.

d) Nguyên tử khối trung bình = 107,96.
Số bình luận về đáp án: 4